Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Đầy Đủ, Chi Tiết - Luật Apollo
luatapollo
Thứ Năm, 15 Tháng Chín 2022
- 1. Sang tên sổ đỏ là gì?
- 2. Các trường hợp sang tên sổ đỏ
- 3. Điều kiện sang tên sổ đỏ
- 4. Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đỏ
- 5. Thủ tục sang tên sổ đỏ
Sang tên Sổ đỏ là thủ tục phải thực hiện khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất. Việc chuyển nhượng, tặng cho nhà đất chỉ có hiệu lực khi đăng ký biến động và được cơ quan đăng ký đất đai đăng ký vào sổ địa chính. Vậy thủ tục sang tên sổ đỏ, và hồ sơ sang tên sổ đỏ cần chuẩn bị những gì?
Dưới đây với những kiến thức pháp luật sẵn có Luật Apollo tổng hợp chi tiết nhất cho bạn đọc hiểu rõ hơn về thủ tục sang tên sổ đỏ qua bài viết này.
Căn cứ pháp lý:
Sang tên sổ đỏ là gì?
Sang tên Sổ đỏ được hiểu là cách gọi thông thường ngắn gọn của người dân để chỉ về thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, hoặc được thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do đó theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật đất đai 2013, sang tên Sổ đỏ là một thủ tục bắt buộc để từ đó nhà nước quản lý được đất đai của mọi cá nhân.
Các trường hợp sang tên sổ đỏ
Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Sổ đỏ mới đứng tên mình.
Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Sổ đỏ mới. Nếu không được cấp Sổ đỏ mới, thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất được thể hiện tại trang 3, trang 4 của Sổ đỏ. Khi đó người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất vẫn có đầy đủ quyền.
Điều kiện sang tên sổ đỏ
Người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất phải có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
- Đất đai không trong thời gian tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Đất đang trong quá trình sử dụng.
Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đỏ
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản ).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng bổ sung 04 bản mẫu -nếu có).
- Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- CCCD + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thủ tục sang tên sổ đỏ
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
► Chuẩn bị hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
- Đối với trường hợp sang tên sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất
- Giấy yêu cầu công chứng
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
- Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/Hộ chiếu.
- Bản sao sổ hộ khẩu.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân: với người đã kết hôn là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đối với người chưa kết hôn, đã ly hôn, hoặc vợ chồng không còn cần cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
- Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi thừa kế quyền sử dụng đất
- Giấy yêu cầu công chứng;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (bắt buộc theo khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014);
- Giấy chứng tử của người để lại di sản;
- Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.
- Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
- Bản sao hoặc bản gốc di chúc nếu thừa kế theo di chúc.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan về việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hay chưa thanh toán các nghĩa vụ tài sản này.
► Nộp hồ sơ công chứng hoặc chứng thực hợp đồng: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.
► Tiếp nhận hồ sơ công chứng: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.
Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, thì Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.
Trách nhiệm của công chứng viên:
- Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.
- Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng thì công chứng viên hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.
- Công chứng viên chuyển đến cho Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.
► Nhận kết quả: Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp thuế, lệ phí
Thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân với người chuyển nhượng, lệ phí trước bạ đối với người nhận chuyển nhượng tại cơ quan thuế nơi có quyền sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng, tặng cho.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ sang tên Sổ đỏ
- Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
- Đối với trường hợp sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động
- Bản gốc Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế. Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có);
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Bước 5: Tiếp nhận, giải quyết
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.
Bước 6: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc;
Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Lưu ý: Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).
Trên đây là nội dung, thông tin Luật Apollo giải đáp cho bạn đọc về thủ tục sang tên sổ đỏ.
Nếu bạn đang gặp phải những vấn đề và thắc mắc về những thủ tục khi sang sang tên sổ đỏ cần được tư vấn, hãy liên hệ ngay tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Apollo cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu, toàn diện cho cá nhân và doanh nghiệp, sự hài lòng của quý khách là niềm hân hạnh của Công ty chúng tôi!
Apollo
Sáng tạo giá trị - Kiến tạo Bình an
Bài viết liên quan
luatapollo
Thứ Năm, 15 Tháng Chín 2022
luatapollo
Thứ Năm, 15 Tháng Chín 2022
luatapollo
Thứ Năm, 15 Tháng Chín 2022
luatapollo
Thứ Năm, 15 Tháng Chín 2022
luatapollo
Thứ Năm, 15 Tháng Chín 2022