Đất Nông Nghiệp - Quy Định Pháp Luật Mới Nhất - Luật Apollo

  1. 1. Đất nông nghiệp là gì?
    1. 1. Khái niệm về đất nông nghiệp
    2. 2. Đất nông nghiệp có chuyển đổi sang đất thổ cư được không? 
  2. 2. Cách tính thuế đất nông nghiệp
    1. 1. Đối tượng chịu nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
    2. 2. Đất nông nghiệp tính thuế theo căn cứ 
  3. 3. Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?
    1. 1. Điều kiện để chuyển nhượng đất nông nghiệp
    2. 2. Trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp 

Trong thời đại hiện nay, đất nông nghiệp đang không ngừng bị thu hẹp về diện tích cũng như về giá trị. Vậy đất nông nghiệp là gì? Đất nông nghiệp có chuyển đổi sang đất thổ cư được không? Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng hay không? Cách tính thuế về đất nông nghiệp? 

Căn cứ pháp lý:

Luật đất đai 2013

Đất nông nghiệp là gì?

Khái niệm về đất nông nghiệp

Khái niệm đất nông nghiệp đã được mở rộng với tên gọi là “nhóm đất nông nghiệp” thay cho “đất nông nghiệp” như trước đây.

Theo quy định của Luật đất đai 2013 có thể hiểu nhóm đất nông nghiệp là tổng thể các loại đất có đặc tính sử dụng giống nhau, với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, khoanh nuôi, tu bổ, bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp.

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác gồm:

+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt,.

+ Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất ươm tạo giống cây, con giống và đất trồng hoa cây cảnh.

Đất nông nghiệp có chuyển đổi sang đất thổ cư được không? 

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư phải xin phép UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Mặc dù có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không phải khi nào cũng được chuyển, vì UBND cấp huyện chỉ đồng ý chuyển khi kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép chuyển. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định rõ tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 như sau:

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

► Như vậy, hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư nếu có quyết định “cho phép chuyển mục đích sử dụng đất” của UBND cấp huyện nơi có đất.

Cách tính thuế đất nông nghiệp

Đối tượng chịu nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Điều 1 Nghị định 74-CP quy định về thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau

Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế) gồm:

1. Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;

2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;

3. Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

► Những đối tượng sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 1 Nghị định 74 -CP đều phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước trong thời hạn quy định tại các cơ quan nhà nước nơi quản lý thuế trực tiếp 

Đất nông nghiệp tính thuế theo căn cứ 

Thuế sử dụng đất nông nghiệpDiện tích x Hạng đất x Định xuất thuế

Trong đó: 

- Diện tích: Diện tích trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

- Định suất thuế:  tính bằng kg/thóc trên một đơn vị diện tích, theo hạng đất. Ví dụ: Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3; bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

- Hạng đất tính thuế: là hạng đất do xã, phường, thị trấn phân hạng và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt ổn định 10 năm.

Trong đó hạng đất tính thuế quy ra định xuất tính thuế là:

  • Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, định suất thuế (kg thóc/ha) là : hạng 1 : 550, hạng 2 : 460, hạng 3 : 370, hạng 4 : 280, hạng 5 : 180, hạng 6 : 50.
  • Đối với đất trồng cây lâu năm, định suất thuế (kg thóc/ha) là: hạng 1 : 650, hạng 2 : 550, hạng 3 : 400, hạng 4 : 200, hạng 5 : 80.
  • Mức thuế bằng 1,3 lần đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, 2 và 3.
  • Mức thuế bằng 1 lần đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4,5 và 6.
  • Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần, mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?

Điều kiện để chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai sửa đổi 2013, một mảnh đất nông nghiệp cần đáp ứng tất cả tiêu chí sau đây thì mới được giao dịch:

"1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất."

Lưu ý: Không phải mọi công dân đều được pháp luật đồng ý cho nhận chuyển nhượng, tặng quyền sử dụng đất nông nghiệp. Vì đây là nhóm đất đặc thù nên có một số trường hợp không được nhận chuyển nhượng loại bất động sản này.

Trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp 

Căn cứ tại khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định về những trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

"3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó."

► Đất nông nghiệp chỉ được Nhà nước chấp thuận cho chuyển nhượng có hạn mức căn cứ theo Điều 130 Luật Đất đai 2013 cũng như Điều 44, Nghị định 43/2014/NĐ-CP. hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với hình thức nhận chuyển nhượng như sau:

► Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, và đặc biệt không thể thay thế được của ngành nông - ngư nghiệp là tiền đề của mọi quá trình sản xuất. Đất nông nghiệp tham gia vào các ngành sản xuất lương thực thực phẩm, như ngành thủy sản, ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi. Vậy những trường hợp hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp và cả những đất trong khu vực mà pháp luật cấm như (rừng phòng hộ, đất phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, đất rừng đặc dụng…) sẽ không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp. 

Trên đây là nội dung, thông tin Luật Apollo giải đáp cho bạn đọc về đất nông nghiệp.

Nếu bạn đang gặp phải những vấn đề về Đất đai cần được tư vấn, hãy liên hệ ngay tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

Apollo cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu, toàn diện cho cá nhân và doanh nghiệp, sự hài lòng của quý khách là niềm hân hạnh của Công ty chúng tôi!

Apollo

Sáng tạo giá trị - Kiến tạo Bình an

 

Để lại Bình luận

Email của bạn sẽ được giữ kín, các thông tin cần điền sẽ đánh dấu *

Đánh giá*

Họ tên *

Email *