Hợp Đồng Lao Động Là Gì? Quy Định Pháp Luật 2022 - Luật Apollo

  1. 1. Hợp đồng lao động là gì? 
    1. 1. Khái niệm hợp đồng lao động
    2. 2. Đặc điểm của hợp đồng lao động
    3. 3. Phân loại hợp đồng lao động
    4. 4. Nội dung của hợp đồng lao động
  2. 2. Quy định pháp luật về hợp đồng lao động
    1. 1. ► Giao kết hợp đồng lao động
    2. 2. ►Thực hiện hợp đồng lao động
    3. 3. ► Chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là văn bản xác lập và ràng buộc trách nhiệm giữa người lao động và người sử dụng lao động, là cơ sở để các bên phải thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình, đồng thời cũng là căn cứ giải quyết các tranh chấp về hợp đồng lao động. Vậy, hợp đồng lao động là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng lao động ra sao?

Dưới đây là những kiến thức pháp luật cần biết về Hợp đồng lao động, được Luật Apollo tổng hợp và hướng dẫn một cách chi tiết nhất!

Căn cứ pháp lý:

Bộ luật Lao động 2019

Hợp đồng lao động là gì? 

Khái niệm hợp đồng lao động

Khoản 1 điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động như sau:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Qua khái niệm trên, có thể thấy, các dấu hiệu cơ bản được xét đến để xác định một hợp đồng lao động bao gồm:

  • Một là, làm việc trên cơ sở thỏa thuận về một việc làm cụ thể.
  • Hai là, có sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên (người sử dụng lao động)
  • Ba là, có sự trả công hoặc tiền lương.

Đặc điểm của hợp đồng lao động

  • Thứ nhất, quan hệ hợp đồng lao động xác định sự phụ thuộc pháp lý của người lao động với người sử dụng lao động.
  • Thứ hai, đối tượng của hợp đồng lao động là việc làm có trả công.
  • Thứ ba, hợp đồng lao động mang tính đích danh và liên tục
  • Thư tư, sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng lao động bị giới hạn trong khuôn khổ pháp luật lao động quy định.

Phân loại hợp đồng lao động

  • Dựa vào hình thức của hợp đồng: có thể phân chia thành hợp đồng lao động bằng văn bản, hợp đồng lao động bằng lời nói và hợp đồng lao động thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu. Ngoài ra, còn tồn tại hợp đồng lao động được xác lập bằng hành vi thông quan các hành động cụ thể của người lao động khi thực hiện công việc và người sử dụng lao động khi bố trí việc làm, trả lương…
  • Dựa vào thời hạn của hợp đồng lao động: người lao động và người sử dụng lao động có thể lựa chọn hợp đồng lao động xác định thời hạn (không quá 36 tháng) và hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Dựa vào tính hợp pháp của hợp đồng lao động: theo tiêu chí này, hợp đồng lao động được phân loại thành hợp đồng lao động có hiệu lực và hợp đồng lao động vô hiệu.

Nội dung của hợp đồng lao động

Nội dung của hợp đồng lao động do các bên thỏa thuận và thống nhất, các điều khoản của hợp đồng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội. Mặc dù các bên được tự do thỏa thuận song nội dung của hợp đồng lao động phải bao gồm các điều khoản chủ yếu quy định tại khoản 1 điều 21 Bộ luật Lao động 2019:

“a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề”

Ngoài ra, trong hợp đồng lao động còn có thể có phụ lục. Phụ lục của hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng lao động, là một bộ phận của hợp đồng lao động. Tuy nhiên, phụ lục của hợp đồng lao động không được phép sửa đổi thời hạn của hợp đồng.

Quy định pháp luật về hợp đồng lao động

► Giao kết hợp đồng lao động

- Về nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: Điều 15 Bộ luật Lao động 2019 quy định việc giao kết hợp đồng lao động phải dựa trên những nguyên tắc sau:

“1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.”

- Về chủ thể giao kết hợp đồng lao động: giao kết hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về các nội dung liên quan đến quan hệ lao động. Vì vậy, chủ thể giao kết hợp đồng lao động gồm người lao động và người sử dụng lao động.

- Về hình thức giao kết hợp đồng lao động: về cơ bản, pháp luật vẫn ghi nhận hai hình thức giao kết hợp đồng lao động thường xuyên bằng văn bản và bằng lời nói. Ngoài ra, Bộ luật Lao động 2019 cũng ghi nhận hình thức giao kết hợp đồng lao động thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu, hợp đồng được ký theo hình thức này sẽ có giá trị tương đương hợp đồng lao động bằng văn bản.

- Về nội dung của hợp đồng lao động: nội dung của hợp đồng lao động bao gồm những điều khoản cơ bản và những điều khoản bổ sung. Theo điều 21 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động bao gồm các nội dung chủ yếu như tên, địa chỉ người sử dụng lao động; thông tin của người lao động, công việc, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng lao động…. Ngoài những nội dung cơ bản cần phải có, các bên có thể tự do thỏa thuận những điều khoản khác nhưng không được trái quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội.

>>> Xem thêm: Giao kết hợp đồng lao động

►Thực hiện hợp đồng lao động

Thực hiện hợp đồng lao động là những hành vi pháp lý nhằm thực hiện các điều khoản, nội dung mà hai bên chủ thể đã thỏa thuận và cam kết trong hợp đồng. Theo đó, người lao động và người sử dụng lao động bằng hành vi của mình thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận với tinh thần thiện chí, đôi bên cùng có lợi. Tuy nhiên. Khi thực hiện hợp đồng lao động sẽ có nhiều yếu tố phát sinh làm ảnh hưởng đến quá trình triển khai, thực hiện các công việc, nghĩa vụ đã giao kết, cụ thể:

- Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền tài sản của doanh nghiệp: người sử dụng lao động kế tiếp sẽ phải chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng lao động; lập phương án sử dụng lao động mới nếu không sử dụng hết số lượng lao động hiện có; trong trường hợp bắt buộc phải cho người lao động nghỉ việc phải kèm theo nghĩa vụ trợ cấp theo quy định.

- Điều chuyển công việc: các trường hợp mà người sử dụng lao động có thể áp dụng để điều chuyển người lao động đi làm công việc khác so với hợp đồng lao động bao gồm: thiên tai, hỏa hoạn, khắc phục tai nạn lao động, sự cố điện nước; do nhu cầu sản xuất kinh doanh… Việc thực hiện điều chuyển phải được tiến hành theo đúng thời hạn, thủ tục mà pháp luật lao động đã quy định.

- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động: các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động được ghi nhận tại điều 30 Bộ luật Lao động 2019. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và các quyền lợi đã giao kết. Khi hết thời hạn tạm hoãn, trong thời hạn 15 ngày người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.

► Chấm dứt hợp đồng lao động

- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

  • Một là, hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt: các trường hợp mà hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt được quy định tại điều 34 Bộ luật Lao động 2019. Việc xác định những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động do các sự kiện pháp lý theo điều này quy định sẽ là cơ sở quan trọng để giải quyết các quyền lợi của người lao động, đặc biệt là vấn đề chốt sổ bảo hiểm xã hội, hưởng chế độ thất nghiệp.
  • Hai là, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có thể đến từ một trong hai phía: người lao động và người sử dụng lao động. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định cụ thể lần lượt tại các điều 35 và 36 Bộ luật Lao động 2019.

- Trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động: 

Vấn đề thông báo chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại điều 45 Bộ luật Lao động 2019, theo đó, người sử dụng lao động có nghĩa vụ gửi thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động. Người lao động phải thông báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian theo luật định là 45 ngày hoặc 30 ngày hoặc 3 ngày tùy thuộc và loại hợp đồng lao động đã giao kết để người sử dụng lao động có đủ thời gian tìm kiếm lao động thay thế.

>>> Xem thêm: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Có thể thấy, các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động luôn là những vấn đề trọng yếu, có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của các bên trong quan hệ lao động. Vì thế, các bên, đặc biệt là người lao động cần nắm rõ các quy định của pháp luật để đảm bảo được quyền lợi của mình khi giao kết hợp đồng lao động.

Nếu bạn đang gặp phải những vấn đề về Hợp đồng lao động cần được tư vấn, hãy liên hệ ngay tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

Công ty Luật TNHH Apollo với đội ngũ Luật sư và Chuyên viên tư vấn giỏi, tâm huyết, có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi luôn coi việc bảo vệ quyền lợi cho khách hàng là sứ mệnh hành nghề Luật sư của của mình, đồng hành với thân chủ giải quyết triệt để mọi rủi ro pháp lý.

Apollo cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu, toàn diện cho cá nhân và doanh nghiệp, sự hài lòng của quý khách là niềm hân hạnh của Công ty chúng tôi!

Apollo

 Sáng tạo giá trị - Kiến tạo Bình an

Để lại Bình luận

Email của bạn sẽ được giữ kín, các thông tin cần điền sẽ đánh dấu *

Đánh giá*

Họ tên *

Email *

Bài viết liên quan

Chọn bài viết hiển thị
Nội Quy Lao Động - Quy Định Pháp Luật Hiện Hành - Luật Apollo

Nguyễn Thị Bảo Ngọc

Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022

Nội Quy Lao Động - Quy Định Pháp Luật Hiện Hành - Luật Apollo
Sử Dụng Bằng Cấp Giả Khi Xin Việc Bị Xử Lý Như Thế Nào? - Luật Apollo

Nguyễn Thị Bảo Ngọc

Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022

Sử Dụng Bằng Cấp Giả Khi Xin Việc Bị Xử Lý Như Thế Nào? - Luật Apollo
Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Trái Pháp Luật - Luật Apollo

Nguyễn Thị Bảo Ngọc

Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022

Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Trái Pháp Luật - Luật Apollo
Giao Kết Hợp Đồng Lao Động - Quy Định Pháp Luật 2022 - Luật Apollo

Nguyễn Thị Bảo Ngọc

Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022

Giao Kết Hợp Đồng Lao Động - Quy Định Pháp Luật 2022 - Luật Apollo
Xử Lý Kỷ Luật Cách Chức - Luật Apollo

Nguyễn Thị Bảo Ngọc

Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022

Xử Lý Kỷ Luật Cách Chức - Luật Apollo
Tiêu đề
Chỉnh sửa ảnh liên kết