Giá Đất Là Gì? Quy Định Của Pháp Luật Liên Quan Đến Giá Đất - Luật Apollo

  1. 1. Giá đất là gì?
  2. 2. Nguyên tắc trong xác định giá đất
  3. 3. Quy định của pháp luật liên quan đến khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể là gì?
    1. 1. Khung giá đất
    2. 2. Cách áp dụng giá đất theo bảng giá đất
    3. 3. Giá đất cụ thể 
  4. 4. Cách tính giá đất theo quy định pháp luật 

Giá đất và việc xác định giá đất là một trong những vấn đề được nhiều người dân quan tâm hiện nay. Vậy giá đất là gì? Cách xác định giá đất dựa trên nguyên tắc nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu được giá đất là gì đồng thời làm rõ những quy định của pháp luật liên quan.

Căn cứ pháp lý:

Luật đất đai 2013

 Nghị định 44/2014/NĐ-CP

Giá đất là gì?

Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật đất đai 2013: "Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất".

  • Giá đất là những nội dung được rất nhiều người sử dụng đất quan tâm đối với từng loại đất khi thực hiện hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng…điều này sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
  • Giá đất tại mỗi địa phương là sẽ khác nhau ngoài ra việc kiểm tra bảng giá đất cũng là điều khó khăn do các thông tin để tra cứu được bảng giá đất thường nhiều và khá phức tạp 

Nguyên tắc trong xác định giá đất

Căn cứ tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 về nguyên tắc, phương pháp định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

  • Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
  • Theo thời hạn sử dụng đất;
  • Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
  • Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
  • Chính phủ quy định phương pháp định giá đất.

Quy định của pháp luật liên quan đến khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể là gì?

Khung giá đất

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp Khung giá đất là cơ sở để UBND cấp tỉnh làm căn cứ để xây dựng và công bố bảng giá đất cho từng địa phương.

Cách áp dụng giá đất theo bảng giá đất

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 thì căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Như vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình.

Việc xây dựng và điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất cần đảm bảo không xảy ra tình trạng chênh lệch quá mức giữa giáp ranh thành phố, các tỉnh lân cận.

Giá đất cụ thể 

Thứ nhất, căn cứ xác định giá đất cụ thể, theo khoản 1 điều 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP thì giá đất cụ thể được xác định theo 03 yếu tố: nguyên tắc, phương pháp định giá đất, kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường. 

Thứ hai, Các trường hợp giá đất cụ thể được quy định tại khoản 4 Điều 114 Luật đất đai 2013:

"a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê."

► Như vậy, giá đất được thể hiện qua Bảng giá đất hoặc giá đất cụ thể. Tùy vào từng trường hợp khác nhau mà luật sẽ áp dụng giá đất theo bảng giá đất hoặc theo giá đất cụ thể. 

Cách tính giá đất theo quy định pháp luật 

Bước 1 : Tra cứu giá đất

Tìm kiếm quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về cách xác định giá đất ở từng khu vực bằng cách tra cứu trên trên trang mạng.

Bước 2: Xác định loại đất cần tính giá 

Xác định loại đất cần tính giá dựa vào các bảng cụ thể có trong Quyết định này.

  • Trường hợp 1: Đối với đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy hải sản, đất trồng rừng phòng hộ.
  • Trường hợp 2: Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh, đất ven trục đầu mối giao thông, đất khu vực giáp ranh…
  • Trường hợp 3: Đối với đất khu dân cư nông thôn.
  • Trường hợp 4: Đất khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư.

Bước 3: Xác định vị trí đất

Vị trí đất cũng được quy định rõ tại Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, về nội dung cơ bản như sau:

  • Vị trí 1 là những thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố hay còn gọi là đất mặt tiền 
  • Các vị trí 2, 3, 4 là những thửa có điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1.

Bước 4: Xác định tên đường phố

Tìm kiếm xem lại bảng giá đất tại tỉnh thành để đối chiếu với bước 3 xem để biết khung giá đất nhà nước/m2 là bao nhiêu.

Bước 5: Tính giá đất theo công thức

Công thức tính giá đất:                         

  G = K x S

Trong đó:

G = Giá đất

K = Khung giá đất do Nhà nước quy định tính trên 1m2

S =  Tổng diện tích đất.

Trên đây là nội dung, thông tin Luật Apollo giải đáp cho bạn đọc về những quy định liên quan về giá đất kết.

Nếu bạn đang gặp phải những vấn đề và thắc mắc về liên quan đến giá đất kết cần được tư vấn, hãy liên hệ ngay tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Apollo cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu, toàn diện cho cá nhân và doanh nghiệp, sự hài lòng của quý khách là niềm hân hạnh của Công ty chúng tôi!

Apollo

Sáng tạo giá trị - Kiến tạo Bình an

 

 

 

 

 

Để lại Bình luận

Email của bạn sẽ được giữ kín, các thông tin cần điền sẽ đánh dấu *

Đánh giá*

Họ tên *

Email *